去旅游一般有什么好处呢,要是让我来说的话,旅游的好处可多了,但是也没有什么好处,旅游耗钱,消耗时间,等会的的,有利也有弊,但是人们就是爱去旅游,爱去任何的地方。以下是小编为您整理的旅游用越南语怎么说的相关内容。
旅游用越南语怎么说
Cứ nghĩ người nên đi du lịch, trong khi còn trẻ, trong khi vẫn có tính gắn với tính cách phóng khoáng, có tiền mở mắt nhắm mắt thấy, rời khỏi thành phố, bên cạnh trốn thoát.
Tìm một nơi yên tĩnh và làm sạch lòng mình trở nên tinh thể trong suốt, nói chung, và sau đó là chụp vài bức ảnh đẹp phải muốn khóc, dành cho người cao tuổi của mình.
Tôi muốn đi một mình, không thể đưa máy quay, cũng đừng mang theo điện thoại di động, nhưng phải vài cuốn sách ở trên lưng, hoa cỏ biển, bên cạnh nhởn nhơ nếm, nhàn nhạt. Trong thời gian thong thả.
Cuộc đời như là một cuộc du ngoạn, gặp một người có cảm động, cũng có buồn, không có hứng thú, cũng có đáng nản lòng, vì có phong cảnh đẹp, cũng sẽ không có gọi cảnh chỉ có gió.
Tôi luôn đuổi theo, và ông đã không bao giờ quay lại nhìn tôi, không bao giờ dừng lại khi tôi bước chân.
Luôn muốn được đi du lịch đến nơi rất đẹp rất đẹp, nhưng thường thực sự đặt chân muốn đi đâu, thì ngủ, nhưng như vậy.Có lẽ chúng ta chỉ muốn trái tim mình đi du lịch.
Dù đang ở đâu, chỉ cần có một viên thư giãn và đẹp hơn, cuộc sống sẽ là tuyệt vời!
旅游用越南语如何说
背上行囊去远方,那个梦寐以求的目的地。
Hành lý đi xa trên lưng, đó là điểm đến mơ ước.
生活是一段奇妙的旅行,就在那一去无返的火车上。
Cuộc sống là một chuyến đi tuyệt vời, ở đó một đi không trở lại trên xe lửa.
与那些新人和旧人们共同经历吧!也许这就是一个人无法抗拒的命运,有你有我也有他。
Với những người mới và cũ, mọi người cùng nhau trải qua đi!Có thể đó là một người đàn ông không thể chống lại số phận, có anh có tôi cũng có nó.
一颗说走就走的心,一个会拍照的情侣,一段甜蜜的旅程。
Cứ đi một trái tim, một cặp đôi sẽ chụp ảnh ngọt ngào, trong một chuyến đi.
想要走很长很长的路看不一样的风景体验不一样的人生
Muốn đi đường dài dài nhìn không giống như phong cảnh trải nghiệm một cuộc sống khác.
旅游越南语的例句
旅游不在乎终点,而是在意途中的人和事还有那些完美的记忆和景色。
Khách du lịch không quan tâm đến đích, mà quan tâm trên đường người. Còn những ký ức và hoàn hảo và phong cảnh.
旅行要学会随遇而安,淡然一点,走走停停。
Du lịch sẽ học được việc, không chú ý một chút đi, dừng lại, dừng lại.
我想去旅行,一个人背包,一个人旅行,一个人目睹沿途的风景,拿着相机,拍下沿途上的风景,记录沿途的情绪。
Tôi muốn đi du lịch, một người ba lô đi một mình, một người chứng kiến cảnh trên đường đi, cầm máy quay, quay cảnh trên dọc đường, ghi lại cảm xúc trên đường.
要么读书要么旅行,灵魂和身体,务必有一个在路上。
Hoặc đọc sách hoặc đi du lịch, linh hồn và thân, phải có một người ở trên đường.
越南语旅游怎样说
生活的真谛在于创新,生活的理想在于远大,生活的艺术在于选取。
Cuộc sống thật sự là đổi mới, cuộc sống lý tưởng của cuộc sống là rộng lớn, nghệ thuật là phải chọn.
生活的步履在于踏实,生活的乐趣在于追求,生活的安乐在于平淡。
Sống cuộc sống vui vẻ đi đứng nằm ở yên ổn, là theo đuổi, sống an lạc là nhạt nhẽo.
人生*的旅行,就是你在一个陌生的地方,发现一种久违的感动。
Đi du lịch hay nhất của cuộc sống, là anh ở một nơi xa lạ, tìm cách quay trở lại cảm động.
一个人?一条路?人在途中?心随景动?从起点?到尽头?也许快乐?
Một người? Đường nào? Ai đang trên đường đi? Tim theo cảnh di chuyển từ đầu đến cuối.??? Có lẽ vui không?
或有时孤独?如果心在远方?只需勇敢前行?梦想自会引路?有多远?走多远?把足迹连成生命线
Hoặc đôi khi đơn độc. Nếu trái tim ở xa? Chỉ cần can đảm tiếp? Giấc mơ sẽ dẫn đường? Có bao xa? Đi bao xa? Mang dấu vết màu ra con đường sống
旅行的好处不在其他,而在自我“身体和心灵,务必有一个在旅行的路上。”
Một chuyến đi tốt không khác tự ", và trong thể xác và tâm hồn, phải có một người đang đi trên đường."